LỐP MAXXIS M276
Lốp Maxxis M276 thích hợp cho các dòng xe tải nhẹ và xe chở hàng. Sản phẩm này được thiết kế để hoạt động hiệu quả trên nhiều loại địa hình khác nhau, từ đường nhựa đến đường đất
- Cấu trúc vai lốp mạnh mẽ: Lốp Maxxis M276 có cấu trúc vai lốp mạnh mẽ, giúp tăng cường khả năng chống mài mòn và kéo dài tuổi thọ của lốp.
- Hiệu suất bám đường cao: Thiết kế gai đặc biệt giúp tăng cường hiệu suất bám đường trên cả bề mặt khô và ướt, đồng thời có khả năng chống trượt tuyệt vời.
- Hợp chất cao su mới: Hợp chất cao su mới giúp lốp không bị nóng lên quá mức, đảm bảo hiệu suất ổn định và độ bền cao.
- Khả năng tái tạo: Lốp Maxxis M276 có khả năng tái tạo và sử dụng lại, giúp tiết kiệm chi phí và bảo vệ môi trường
Thông tin kỹ thuật lốp Maxxis 7.00-16 M276
Số lớp bố: 16pr
Kích cỡ mâm: 16 inch
Đường kính tổng thể: 29.7 inch
Chiều rộng mặt lốp: 7.9 inch
Áp suất tối đa: 105.9 PSI
Tải trọng tối đa: 1320 kg
Loại lốp: Bias
Lốp Maxxis 7.00-16 M276 có thể lắp đặt cho các dòng xe nào?
Lốp Maxxis 7.00-16 M276 có thể lắp cho các xe: Isuzu NM85R, Isuzu NMR85E, Hino XZU650, Fuso Canter FE73PE, Fuso Canter FE84PE, Hyundai HD65…
CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ LỐP Maxxis 7.00-16 M276
Lốp Maxxis 7.00-16 M276 có tốt không?
Trường Thành Anh là một nhà phân phối săm lốp hơn 30 năm cung cấp hàng trăm dòng sản phẩm Maxxis, chúng tôi đảm bảo đây là thương hiệu đáng tin cậy cho người tiêu dùng, chỉ cần sử dụng đúng dòng sản phẩm thích hợp cho xe và phù hợp với nhu cầu sử dụng, chất lượng sẽ được khai thác tối đa. Để đạt được hiệu suất tối ưu, các bạn hãy tìm hiểu thật kỹ hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua số điện thoại/Zalo 0967470046 để lựa chọn dòng sản phẩm Maxxis phù hợp nhất.
Lốp Maxxis 7.00-16 M276 có sử dụng săm yếm không?
Lốp Maxxis 7.00-16 M276 là lốp sử dụng săm yếm
Làm thế nào để chọn lốp xe tải phù hợp?
Lựa chọn lốp xe tải là vấn đề được nhiều bác tài quan tâm. Cách chọn lốp chính xác:
- Xác định kích cỡ lốp: Mỗi loại xe tải sẽ có lốp phù hợp nên bác tài cần lưu ý là không phải lốp nào cũng lắp được cho xe của mình. Để chọn loại lốp xe tải phù hợp, bác tài cần thông qua giấy phép kiểm định xe để xác định kích cỡ lốp phù hợp với xe.
- Xác định loại lốp: Đối với các dòng xe tải, quy ước trên giấy phép đăng kiểm sẽ không chú trọng vào loại lốp nylon hay lốp radial (lốp nylon được phân cách giữa bề rộng mặt tiếp xúc lốp và đường kính mâm bằng dấu gạch nối “-” (Vd: 11.00-20), trong khi đó lốp radial được phân cách giữa bề rộng mặt tiếp xúc lốp và đường kính mâm bằng chữ “R” (Vd: 11.00R20)) do đó tùy vào điều kiện và nhu cầu sử dụng, bạn có thể chọn lốp nylon hoặc radial cho phù hợp nhất
- Xác định hoa gai: Hoa gai lốp vô cùng quan trọng, là yếu tố xác định tính năng của lốp có phù hợp với nhu cầu của xe hay không, điều này cần tìm hiểu kỹ hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí (SĐT/Zalo: 0967470046)
Ngoài ra, trên lốp có ký hiệu dành cho các dòng xe riêng như sau:
- Loại lốp dành cho xe chở khách hoặc xe con: Passenger vehicle (viết tắt là P).
- Loại lốp dành cho xe bán tải, xe tải nhẹ: Light truck (viết tắt là LT).
- Loại lốp dành cho xe đầu kéo đặc biệt: Special Trailer (viết tắt là ST).
- Loại lốp thay thế tạm thời: Temporary (viết tắt là T).
- Loại lốp dành cho xe tải hạng nặng, xe vận chuyển hàng thương mại: C.
Dựa vào tải trọng tối đa của lốp: Mỗi loại lốp xe sẽ có tải nặng khác nhau và thường dao động từ 1 tấn, 8 tấn hoặc lên đến 15 tấn. Bác tài chọn lốp có tải trọng tối đa tùy vào mục đích sử dụng xe. Thông số này có trên lốp xe. Lưu ý, xe sẽ bị nổ lốp nếu bác tài tải khối lượng lớn hơn thông số này.
MUA LỐP Maxxis 7.00-16 M276 CHÍNH HÃNG TẠI QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THÀNH ANH là đại lý cung cấp sản phẩm lốp Maxxis tại Quảng Ngãi trong suốt nhiều năm:
- Cam kết chính hãng
- Cam kết thực hiện đúng chính sách bảo hành sản phẩm Maxxis
- Đội ngũ kỹ thuật nhiều năm kinh nghiệm, thao tác chuẩn kỹ
- Đưa ra lời khuyên về kỹ thuật tốt nhất cho khách hàng
BẢNG THAM KHẢO CHỈ SỐ TẢI TRỌNG VÀ CHỈ SỐ TỐC ĐỘ
Chỉ số tải trọng | Tải trọng tối đa (kg) |
70 | 335 |
71 | 345 |
72 | 355 |
73 | 365 |
74 | 375 |
75 | 387 |
76 | 400 |
77 | 412 |
78 | 425 |
79 | 437 |
80 | 450 |
81 | 462 |
82 | 475 |
83 | 487 |
84 | 500 |
85 | 515 |
86 | 530 |
87 | 545 |
88 | 560 |
89 | 580 |
90 | 600 |
91 | 615 |
92 | 630 |
93 | 650 |
94 | 670 |
95 | 690 |
96 | 710 |
97 | 730 |
98 | 750 |
99 | 775 |
100 | 800 |
101 | 825 |
102 | 850 |
103 | 875 |
104 | 900 |
Chỉ số tốc độ | Tốc độ tối đa (km/h) |
K | 110 |
L | 120 |
M | 130 |
N | 140 |
P | 150 |
Q | 160 |
R | 170 |
S | 180 |
T | 190 |
U | 200 |
H | 210 |
V | 240 |
W | 270 |
Y | 300 |
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN
Lốp xe là vật bị mài mòn dần theo thời gian và theo quãng đường sử dụng, nhưng quá trình này có thể bị đẩy nhanh hơn nếu bạn không thực hiện các biện pháp phòng ngừa nhất định
Kiểm tra áp suất lốp thường xuyên
Tình trạng lốp non hơi sẽ gây ra hiện tượng mòn lốp sớm. Lốp xe bị mất hơi một cách tự nhiên theo thời gian, chúng tôi khuyến nghị bạn nên kiểm tra áp suất lốp mỗi tháng một lần đối với lốp đã lắp trên xe (và mỗi năm một lần đối với lốp dự phòng).

Ngoài gây mòn lốp sớm, lái xe với lốp non hơi đồng nghĩa với việc phải tốn thêm chi phí cho nhiên liệu do xe của bạn tiêu thụ nhiều nhiên liệu hơn.
Lốp quá căng cũng gây ra tình trạng mòn lốp sớm. Đây là những lý do tại sao bạn nên điều chỉnh áp suất lốp theo khuyến nghị của nhà sản xuất
Tránh va chạm
Khi bạn lái xe qua lề đường, cán qua ổ gà hoặc lái qua gờ giảm tốc, chúng đều gây ra các va chạm và có thể khiến lốp xe nhanh xuống cấp hơn.

Trên thực tế, va chạm đối với một hoặc nhiều lốp có thể khiến hệ thống hình học xe của bạn bị lệch. Hậu quả? Lốp bị mòn bất thường và cần phải thay lốp sớm.
Tránh các yếu tố môi trường xấu khi dừng/ đỗ xe
Nên dừng/ đỗ ở mặt phẳng điều kiện khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nơi không quá lạnh hoặc quá nóng.


BẢO DƯỠNG LỐP XE ĐỊNH KỲ TẠI TRƯỜNG THÀNH ANH
- Kiểm tra áp suất lốp thường xuyên hơn để hạn chế nhất tình trạng lốp non hơi hoặc căng hơi, vì áp suất hơi trong lốp còn thay đổi theo yếu tố thời tiết, điều này không những gây hư hỏng lốp sớm mà còn nguy hiểm đến an toàn người lái xe
- Kiểm tra tình trạng lốp: độ mòn, độ rạn nứt, phồng, các vết cắt chém… Việc làm này sẽ giúp cho bạn sớm phát hiện các hỏng hóc của lốp xe và thay thế kịp thời, có thể tránh xảy ra những sự cố, tai nạn không đáng có.
- Cân bằng động là việc bạn sẽ điều chỉnh để tạo độ cân bằng cho bánh xe, nhằm đảm bảo khi bánh xe quay, không tạo ra các rung lắc truyền động đến vô lăng, nó còn ảnh hưởng đến cảm giác lái xe. Độ rung lắc lớn chứng tỏ trọng tâm của lốp xe đang bị tình trạng lệch đi nhiều.
- Đảo vị trí của các bánh xe với nhau để làm đồng đều độ mòn của lốp xe. Thời gian khuyến cáo mà bạn nên đảo lốp là sau khoảng 8.000 – 10.000km hoặc 6 tháng/lần.
- Kiểm tra van lốp và thay thế ngay khi van có dấu hiệu nứt, gãy, cong vẹo.
- Bơm lốp Nitơ hiện đang là lựa chọn của nhiều chủ xe nhằm mục đích ổn định áp suất và tăng cường tuổi thọ cho lốp xe nhờ khả năng giảm ma sát cao và ảnh hưởng nhiệt của môi trường bên ngoài.